Khi chọn được một ngày
tốt rồi đem so với bổn “Đổng Công Tuyển Trạch Nhựt Yếu Lãm”, nếu thấy tốt là
Đại kiết, nếu thấy xấu là phải bỏ. Như chọn được ngày bình thường dò trong Đổng
Công thấy tốt là dùng được. Nhưng cả hai bên đều tốt hết là đại kiết, còn trong
lịch (Hiến thơ) tốt vừa, trong Đổng Công tốt là thứ kiết. Như không có ngày nào
tốt thì dùng ngày ít hung hơn hết cũng được tiểu kiết.
Ngày nào có: Thiên đức,
Nguyệt đức, Thiên đức hiệp, Nguyệt đức hiệp, Thiên xá, Thiên nguyện, Thiên hỷ,
Thiên ân, Tam hạp, Lục hạp, Tuế đức, Tuế đức hiệp là Đại kiết tinh, có thế lực
mạnh mẽ, có thể chế phục được các Hung tinh. Tuy nhiên, chúng không chế nổi
Hồng sa sát và Tam sát tức là Kim thần thất sát và Nguyệt phá tức là Trực phá
là Đại hao, gặp thì phải chừa. Còn như: Nguyệt kiên, Nguyệt kỵ, Nguyệt hại,
Nguyệt hình, Tứ ly, Tứ tuyệt, Nguyệt yểm vân vân ... đều là thứ cung, xét thấy
nhiều kiết tinh thì dùng được.
Phần
10
(Tương Trúc Lâm)
DỤNG CỤ:
-
2 cái khạp da bò (loại lớn cở 3 thùng thiết)
-
1 cái lon sữa bò
-
1 cái thùng thiết (loại thùng dầu lửa để xách nước)
NGUYÊN LIỆU:
-
nước mưa 5 thùng
-
đậu nành sống 45 lon séc
-
nếp lức 40 lon séc
-
muối sống 65 lon séc
CÁCH LÀM:
NẾP: Hấp bằng chỏ cho chín và khô, đừng cho nhão, vì nhão khi ủ sẽ sanh mốc đen
và trắng thì tương chua mất ngon. Hấp xong, xôi đổ banh ra nia dầy cở 1 phân
rưởi tây (1,5 cm). Kê hỏng đít nia cho thông hơi, đợi xôi nguội lấy lá chuối và
đệm đậy kín.
Ủ xôi đủ 3 đêm, dở ra dùng cái khăn khô chặm mồ hôi, rồi trở bề dưới lên trên,
nếu thấy nóng quá, mồ hôi nhiều thì bớt đồ đậy, còn lạnh quá thì ủ dầy thêm. Ủ
tiếp 2 đêm nữa, tức là 5 đêm, nếu thấy xôi nếp mốc lên đủ 5 màu: vàng, đỏ,
xanh, đen, trắng thì thôi đậy. Đem phá mốc bóp nát, nếu mốc khô thì phải dùng
nước thấm ướt tay đặng bóp cho mốc khỏi bay. Để trần một đêm, qua ngày thứ sáu,
đem mốc phơi ba, bốn nắng cho thật khô.
MUỐI: Đem rang cho hết nổ, rồi lấy ra 20 lon đem trộn với mốc khô, trộn xong để
vô chậu.
ĐẬU NÀNH: Đem rang lộn
với cát, mỗi lần rang chừng vài chén, rang cho vàng, không được cháy hoặc sống,
vì đậu cháy thì đen tương, còn sống thì tương không đỏ và chua.
Rang đậu với cát đậu mới
chín đều. Rang xong đem xay cho bể hai hoặc ba, xay xong, lấy vỏ đậu nấu riêng,
nấu rồi vắt lấy nước bỏ xác, còn đậu thì nấu riêng, nước mưa dùng để nấu đậu cở
2 thùng rưởi, đậu nấu cở nửa ngày, chừng nào thấy mềm mới thôi.
Chờ cho nguội, đem đổ vô
khạp, đổ lúc còn nóng sợ bể khạp. Nước vỏ đậu cũng đổ chung vô 2 khạp đó.
Dùng vải thưa bịt cho
kín miệng khạp kẻo ruồi vô, hư tương.
Để khạp ngoài nắng, trời
mưa đậy nắp lại. Ủ đậu 3 đêm, đêm thứ tư bắt đầu hôi, ủ luôn đến sáng ngày thứ
sáu, múc nước đậu đổ vào chậu mốc khô đã trộn 20 lon muối đó, quấy sệt sệt đem
phơi, qua ngày mai, sáng sớm nếu thấy mốc khô thì múc nước đậu cho thêm vào rồi
phơi nữa, phơi ba, hoặc bốn ngày cho thật khô.
Lấy số muối còn lại, đổ
nước mưa vào quấy cho tan ở ngày thứ 7, đến ngày thứ 8 lọc nước muối ấy cho
sạch cặn, đem để vô hai khạp tương quấy cho đều (số nước muối đổ vo 2 khạp phải
chia cho thật đồng kẻo bên lạt bên mặn).
Đợi mốc khô đã thấm muối
có mùi thơm thì đổ vô khạp luôn cùng một lúc với nước muối, rồi đánh cho đều.
Cứ mỗi buổi sáng sớm
quấy cho đều lên rồi đậy lại cho đủ sáu ngày (tính từ ngày đổ mốc), nếm thử,
nếu vừa ăn thì phải thêm muối nữa để lâu mới không chua, còn như mặn thì khỏi
thêm muối nữa.
CHÚ Ý:
1. Khi ủ đậu đã sình
kỳ nhứt rồi thì đổ muối vô, đừng để sình (thúi) lại kỳ hai mà hư tương. Trường
hợp ủ mốc kịp vào tương thì khỏi sợ tương thúi kỳ hai.
2. Khi đổ đậu nấu
vào khạp phải dùng dây quấn vải nhúng dầu lửa nịt nơi hông khạp cho kiến đừng
lên.
3. Khi ăn, múc tương
vào buổi sáng và phải quấy lên cho đều rồi hãy múc. Mỗi lần múc chừng hai, ba
ngày ăn mới được múc nữa. Muốn làm để lâu mới ăn thì phải thêm muối cho mặn mới
không hư.
4. Phải tính truớc,
đừng vào tương vào những ngày MÙNG (tức là từ MÙNG 1 cho đến ngày MÙNG 10). Nên
coi lịch coi ngày nào hiệp tương được, rồi mình tính trước ngày mà làm (trong
lịch nói Hiệp tương, ta gọi là gầy tương là để tương chung vào). Và nhớ đừng để
phụ nữ đến kỳ bất tịnh xem lúc vào tương.
5. Sửa tương cho hết
chua:
a. Tương mặn
mà chua: Muốn cho hết chua, ta mua chừng 4 lon đường đen, múc nước tương của 2
khạp để vào son lớn (nồi nhôm to cũng được) nấu cho sôi mới trút đường vào nồi,
quấy tan, đang nóng chia làm hai cho đều đổ vào hai khạp tương, đừng quấy.
b. Tương lạt mà
chua: Muốn hết chua, ta đem 10 lon muối rang cho nổ, đang nóng đổ vào mỗi khạp
5 lon, đùng quấy và cũng đừng đậy kín lắm, độ một giờ sau mới đậy kín. Sáng bửa
sau mới khuấy đều.
Bài tương này của Thầy Lưu Đoan sưu tập lúc ở chùa Trúc Lâm Huế. Ứng dụng ở
chùa Long Khánh, Vĩnh Bình. Biên vào ngày 11-9-1972 âm lịch.
SAN tức sơn. GIAO CHIẾN là đánh nhau. Tám sơn hay tám cung không thể
cưới gả nhau được vì là Đại hung, tuy không đến nổi chết nhưng cứ rầy rà nhau
luôn, nếu tuổi khắc và mạng khắc lại càng độc hại hơn nữa, có thể đi đến chỗ
tan rã.
Tám cung đó như sau:
Càn-Chấn, Cấn-Khảm
Tốn-Khôn, Ly-Đoài
Bát san tuyệt mạng còn nặng hơn bát san giao chiến
nhiều, vì nó có thể đưa đến sự chết chóc, nếu tuổi khắc và cung khắc nữa thì
những điều tai họa coi như đã được định sẳn.
Tám cung Tuyệt mạng người ta đã đặt thành mấy câu văn vần
cho dễ nhớ như sau:
Bà CÀN đi chợ phù LY; CÀN với LY
Mua con cá CẤN làm chi TỐN tiền; CẤN với TỐN
Ông KHẢM lại học làm KHÔN; KHẢM với KHÔN
Gánh nước non ĐOÀI té CHẤN gảy lưng: ĐOÀI
với CHẤN
Kỵ giá thú (Nam
kỵ hôn, nữ kỵ giá). Nam
chủ bịnh, Nữ sản ách.
Năm sanh ->
Năm kỵ
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mẹo
|
Thìn
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Nam kỵ
|
Mùi
|
Thân
|
Dậu
|
Tuất
|
Hợi
|
Tý
|
Sửu
|
Dần
|
Mẹo
|
Thìn
|
Tỵ
|
Ngọ
|
Nữ kỵ
|
Mẹo
|
Dần
|
Sửu
|
Tý
|
Hợi
|
Tuất
|
Dậu
|
Thân
|
Mùi
|
Ngọ
|
Tỵ
|
Thìn
|
Về tháng ĐẠI LỢI: Nếu cưới rước dâu luận tháng theo tuổi
nàng dâu, còn gởi rể thì phải luận tháng theo tuổi chàng rể.
Nên có câu “Luận nữ mạng lợi ngoạt, như nạp tế luận nam
mạng. Phàm hành giá đại lợi ngoạt như tiền, bá vô cấm kỵ”: Cưới rưóc dâu luận
tháng theo tuổi náng dâu, còn bắt rể luận tháng theo tuổi chàng rể. Phàm cưới
gả được tháng đại lợi như trên, không có điều gì cấm kỵ. Ở đây nói không cấm kỵ
tức không kỵ đôi bên suôi gia, nàng dâu, chàng rể hay ông mai mà thôi.
Xem bảng tóm lược ở dưới:
Năm sanh
|
Tháng Đại Lợi
|
Tháng Tiểu Lợi
|
Tháng Kỵ Mai
|
Tháng Kỵ Ông Cô
|
Tháng Kỵ Cha Mẹ Gái
|
Tháng Kỵ Phu Chủ
|
Tháng Kỵ Nữ Thân
|
Tý-Ngọ
|
6 ,12
|
1, 7
|
1, 7
|
2, 8
|
3, 9
|
4, 10
|
5, 11
|
Sửu-Mùi
|
5, 11
|
4, 10
|
4, 10
|
3, 9
|
2, 8
|
1, 7
|
6, 12
|
Dần-Thân
|
2, 8
|
3, 9
|
3, 9
|
4, 10
|
5, 11
|
6, 12
|
1, 7
|
Ngọ-Dậu
|
5, 7
|
6, 12
|
6, 12
|
5, 11
|
4, 10
|
3, 9
|
2, 8
|
Thìn-Tuất
|
4, 10
|
5, 11
|
5, 11
|
6, 12
|
1, 7
|
2, 8
|
3, 9
|
Tỵ-Hợi
|
3, 9
|
2, 8
|
2, 8
|
1, 7
|
6, 12
|
5, 11
|
4, 10
|
CHÚ THÍCH:
1.
Tháng kỵ ông (bà) mai, nếu không có ông (bà) mai dùng được Tiểu lợi
không kỵ.
2.
Tháng kỵ ông cô, không có ông cô không kỵ.
3.
Tháng kỵ cha, mẹ bên gái, không có cha mẹ không kỵ.
4.
Dầu được tháng ĐẠI LỢI, nhưng gặp tháng CÔ HƯ SÁT vẫn phải tránh, không
dùng được.
(Quan Trọng)
Nếu cưới gả phạm nhằm tháng CÔ, HƯ sát
tất sanh ra những chuyện lôi thôi để bổ, nên người biết phải cẩn thận chỗ này!
Xem giải thích dưới đây:
GIÁP TÝ tuần CÔ cữu, thập ngoạt, tam, tứ
nguyên lai đinh thị HƯ. Nghĩa là người sanh vào vòng GIÁP TÝ thì tháng 9, tháng
10 phạm CÔ, còn tháng 3, tháng 4 phạm HƯ.
GIÁP TUẤT tuần CÔ thất, bát ngoạt; nhứt,
nhì HƯ giá diệc ly thư. Nghĩa là ngưòi sanh vào vòng GIÁP TUẤT thì tháng 7,
tháng 8 gả cưới phạm CÔ, tháng 1, tháng 2 phạm HƯ.
GIÁP THÂN tuần CÔ ngũ, lục ngoạt; thập
nhứt, thập nhị HƯ hồi qui. Nghĩa là người sanh vào vòng GIÁP THÂN thì tháng 5,
tháng 6 là CÔ, tháng 11, tháng 12 là HƯ.
GIÁP NGỌ
tuần CÔ tam, tứ ngoạt; như HƯ cữu, thập nữ phòng phu. Nghĩa là người sanh vòng
GIÁP NGỌ thì tháng 3, tháng 4 là CÔ; tháng 9, tháng 10 là HƯ. (Nữ bị phòng phu)
GIÁP THÌN
tuần trung CÔ nhứt nhị, thất, bát chi ngoạt định HƯ chi. Người sanh vào vòng
GIÁP THÌN thì tháng 1, tháng 2 là CÔ; tháng 7, tháng 8 là HƯ.
GIÁP DẦN
tuần CÔ thập nhứt, thập nhị, ngũ, lục, phùng chi tắc thị HƯ. Người sanh vào
vòng GIÁP DẦN thì tháng 11, tháng 12 l2 CÔ; tháng 5, tháng 6 là HƯ.
Ta nên tóm tắc lại cho dễ thấy:
Sanh vòng GIÁP
TÝ: tháng 9, 10 = CÔ; tháng 3,4 = HƯ
GIÁP TUẤT : tháng 7, 8 = CÔ; tháng 1, 2
= HƯ
GIÁP THÂN : tháng 5, 6 = CÔ; tháng 11,
12 = HƯ
GIÁP NGỌ : tháng 3, 4 = CÔ; tháng 9, 10
= HƯ
GIÁP THÌN : tháng 1, 2 = CÔ; tháng 7, 8
= HƯ
GIÁP DẦN : tháng 11, 12 = CÔ; tháng 5, 6
= HƯ
Trong sách Trần Tử Tánh và Tam
thê diễn câm có ghi rõ về nam mạng gì sanh vào 6 tháng nào được ích tài và
6 tháng nào thì thối tài (tiền của) cho nhà vợ, và nữ mạng gì sanh vào 6 tháng
nào được ích tài và 6 tháng nào thì thối tài cho nhà chồng.
Đừng lầm là cưới tháng nào thì tấn tài
cưới tháng nào thì thối tài! Đây chỉ do mới tháng sanh mà thôi.
Hãy xem ở dưới:
MẠNG NAM SANH
MẠNG
KIM: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà gái 17 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG
MỘC: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà gái 50 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà gái 9 năm.
MẠNG
THỦY: Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 ích tài cho nhà gái 40 năm.
Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 thối tài cho nhà gái 50 năm.
MẠNG
HỎA: Sanh từ tháng 4 đến tháng 9 ích tài cho nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 10 đến tháng 3 thối tài cho nhà gái 19 năm.
MẠNG
THỔ: Sanh từ tháng 5 đến tháng 10 ích tài cho nhà gái 30 năm.
Sanh từ tháng 11 đến tháng 4 thối tài cho nhà gái 29 năm.
MẠNG
KIM: Sanh từ tháng 12 đến tháng 5 ích tài cho nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 6 đến tháng 11 thối tài cho nhà trai 19 năm.
MẠNG
MỘC: Sanh từ tháng 3 đến tháng 8 ích tài cho nhà trai 30 năm.
Sanh từ tháng 9 đến tháng 2 thối tài cho nhà trai 25 năm.
MẠNG
THỦY: Sanh từ tháng 7 đến tháng 12 ích tài cho nhà trai 37 năm.
Sanh từ tháng 1 đến tháng 6 thối tài cho nhà trai 18 năm.
MẠNG
HỎA: Sanh từ tháng 6 đến tháng 11 ích tài cho nhà trai 29 năm.
Sanh từ tháng 12 đến tháng 5 thối tài cho nhà trai 50 năm.
MẠNG
THỔ: Sanh từ tháng 10 đến tháng 3 ích tài cho nhà trai 50 năm.
Sanh từ tháng 4 đến tháng 9 thối tài cho nhà trai 35 năm.
Tuổi Thân Tý Thìn sanh tháng 1
Tuổi Dần Ngọ Tuất sanh tháng 9
Tuổi Tỵ Dậu Sửu sanh tháng 9
Tuổi Hợi Mẹo Mùi sanh tháng 2
Tuổi Thân Tý Thìn sanh tháng 12
Tuổi Dần Ngọ Tuất sanh tháng 9
Tuổi Tỵ Dậu Sửu sanh tháng 9
Tuổi Hợi Mẹo Mùi sanh tháng 8
Đây là dùng Thiên can và tháng sanh mà tìm coi mình có khả
năng về nghề gì để chuyên học và làm nghề đó thì mới giỏi và phát đạt được.
Hãy xem nơi bảng tóm lược và lời chú thích ở sau:
Số mục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Thiên can
|
Tháng sanh
|
Quan nhơn
|
Trủng Tể
|
Tú Tài
|
Đã Thiết
|
Sư Thuật
|
Sanh Quan
|
Âm Nhạc
|
Tiệm Dược
|
Tăng Đạo
|
Tài Phùng
|
Hoàng Quý
|
Thủ Tác
|
Giáp
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Ất
|
Tháng
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Bính
|
Tháng
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
Đinh
|
Tháng
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
Mậu
|
Tháng
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Kỷ
|
Tháng
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Canh
|
Tháng
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Tân
|
Tháng
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Nhâm
|
Tháng
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Quý
|
Tháng
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1. QUAN NHƠN: Số
Quan Nhơn có mạng làm giàu, lưu trú ở nhiều chỗ, học tập về Văn chương thi dễ
đậu. Nên chuyên vể nghề Văn.
2. TRỦNG TỂ: Số này
có tánh can cường, có phần làm con nuôi người khác, học được nhiều nghề mà nghề
nào cũng khá. Nên chuyên về Kỹ nghệ.
3. TÚ TÀI: Số này
giỏi về Văn chương và cũng sống nhờ về nghề này, có thể là một công chức và
cũng phát đạt. Nam
nữ như nhau.
4. ĐÃ THIẾT: Số này
làm nghề thợ rèn hoặc thợ làm về kim khí như thợ tiện, thợ đúc chẳng hạn ...
hoặc nghề cầm gươm giáo, nếu không anh em phải ở khác xứ.
5. SƯ THUẬT: Số này
được số làm Thầy, nếu có phước thì được làm quan, đủ ăn đủ mặc. Người có tài
được gần kẻ quyền quý.
6. SANH QUAN: Số này
làm nghề thợ mộc, sáng ý, khéo tay lại nhiều mưu kế, đủ mặc đủ ăn.
7. ÂM NHẠC: Số âm
nhạc có trí thông minh, giỏi về nghề đờn, tánh vui vẻ, đến xứ nào cũng được
người trọng vọng, tiếp đón, có danh tiếng. Nên chuyên về Âm nhạc.
8. TIỆM DƯỢC: Số làm
Thầy thuốc, như Dược sĩ hay Bác Sỹ y khoa hoặc Đông y sĩ, mở tiệm thuốc cũng
khá (làm Thầy bói toán cũng hay). Nên chuyên vè ngành Dược.
9. TĂNG ĐẠO: Số đi
tu rất tốt, có lập gia đình rồi sau cũng bỏ, dầu làm nghề gì cũng chỉ đủ ăn mà
thôi.
10. TÀI PHÙNG: Số làm thợ may. Nên chuyên về
nghề này sẽ giỏi được. Nếu không làm nghề này sợ tay phải có tật.
11. HOÀNG QUÝ: Số làm việc ở công môn chớ
không làm ăn theo làng xóm. Chuyên về Văn chương thì tốt.
12. THỦ TÁC: Số làm Nha sĩ hoặc Nha công, có
tài trồng răng và nhổ răng rất giỏi. Nếu làm về nghề này thì được phát tài, lại
được người trên mến chuộng.
Mỗi người, cứ 9 năm lại gặp 3 năm tam tai (nghĩa là trong
12 bị mất hết 3 năm xấu). Mỗi lần gặp những năm tam tai, ta sẽ bị nhiều sự rắc
rối thật đáng lo ngại: hoặc chết chóc hoặc tù đày hoặc bịnh tật hoặc hao tài
tốn của, làm ăn thất bại cho đến việc cất nhà, gả cưới cũng không được. Muốn
biết những năm nào bị Tam tai, hãy xem bảng dưới đây:
Tuổi
Thân, Tý, Thìn
|
Năm Dần
|
Sao Thiên trùng
|
Đầu tam tai
|
Năm Mẹo
|
Sao Thiên hình
|
Giữa tam tai
|
|
Năm Thìn
|
Sao Thiên kiếp
|
Cuối tam tai
|
|
Tuổi
Tỵ, Dậu, Sửu
|
Năm Hợi
|
Sao Địa bại
|
Đầu tam tai
|
Năm Tý
|
Sao Địa võng
|
Giữa tam tai
|
|
Năm Sửu
|
Sao Địa hình
|
Cuối tam tai
|
|
Tuổi
Dần, Ngọ, Tuất
|
Năm Thân
|
Sao Nhơn hoàn
|
Đầu tam tai
|
Năm Dậu
|
Sao Thiên họa
|
Giữa tam tai
|
|
Năm Tuất
|
Sao Địa tại
|
Cuối tam tai
|
|
Tuổi
Hợi, Mẹo, Mùi
|
Năm Tỵ
|
Sao Hắc sát
|
Đầu tam tai
|
Năm Ngọ
|
Sao Âm mưu
|
Giữa tam tai
|
|
Năm Mùi
|
Sao Bạch sát
|
Cuối tam tai
|
(Ngày vía)
THÁNG GIÊNG: Ngày mùng 1: Vía Đức Di Lặc.
THÁNG HAI: Ngày mùng 8: Vía Phật Thích ca
xuất gia
Ngày 15: Vía Phật Thích Ca nhập diệt
Ngày 19: Vía đức Quan Âm Bồ Tát
Ngày 21: Vía đức Phổ Hiền
THÁNG BA: Ngày 16: Vía
đức Chuẩn Đề Bồ Tát
THÁNG TƯ: Ngày mùng 4: Vía đức
Văn Thù Bồ Tát
Ngày mùng 8: Vía Phật Thích Ca giáng sinh (theo nay ngày
15)
THÁNG SÁU: Ngày 19: Vía đức Quan Âm Bồ
Tát
THÁNG BẢY: Ngày 13: Vía đức Đại Thế Chí Bồ
Tát
Ngày 30: Vía đức Địa Tạng Bồ Tát
THÁNG TÁM: Ngày 22: Vía Phật Nhiên Đăng
THÁNG CHÍN: Ngày 19: Vía Quan Âm Bồ Tát
(ngày này kinh chữ Hán không thấy ghi)
Ngày 30: Vía Phật Dược Sư
THÁNG MƯỜI: Ngày mùng 5: Vía Tổ Đạt Ma
THÁNG MƯỜI MỘT: Ngày 17: Vía Phật A Di Đà
THÁNG MƯỜI HAI: Ngày mùng 8: Vía Phật Thích
Ca Thành đạo.
THẬP TRAI: Mỗi tháng mười ngày:
Mùng 1, 8, 14, 15, 18, 23, 24 ,25 ,29, 30 (tháng
thiếu thì lùi lại ngày 27)
LỤC TRAI: Mỗi tháng sáu ngày:
Mùng 8, 14, 15, 23, 29, 30
TỨ TRAI: Mỗi tháng bốn ngày:
Mùng 1, 14, 15, 30
NHỊ TRAI: Mỗi tháng hai ngày:
Mùng 1 và 15
TAM NGOẠT TRAI: Một năm ba tháng:
tháng giêng, tháng bảy, tháng mười.
Tổ Thập Tháp (Phước
Huệ): Chứng minh đạo sư hội Phật giáo Trung phần viên tịch ngày 22 tháng giêng
Âm lịch.
Tổ Khánh Anh: Thượng thủ
Giáo hội Tăng già toàn quốc V.N khóa II, Pháp chủ Giáo hội Tăng già V.N niên
khóa II, viên tịch ngày 30 tháng 1 năm Tân Sửu.
Tổ Tuệ Tạng: Thượng thủ
Giáo hội Tăng già toàn quốc V. N. khóa thứ nhứt, viên tịch ngày mùng 3 tháng 4
Âm lịch.
Tổ Khánh Hòa: Sơ tổ
phong trào chấn hưng Phật giáo miền Nam, viện tịch ngày 19 tháng 6 Âm
lịch.
Tổ Huệ Quang: Pháp chủ
Giáo hội Tăng già V.N. khóa thứ nhứt, viên tịch ngày mùng 1 tháng 11 Âm lịch.
CÚNG RIÊNG CHO TỪNG NGƯỜI
Mỗi bài vị Sao tùy theo
tuổi Nam
hay Nữ mà Tiểu hạn có khác. Thí dụ: Nam 36 tuổi sao Mộc đức, hạn Huỳnh
tuyền. Nữ 46 tuổi cũng sao Mộc đức, nhưng hạn thì nhằm Tam kheo. Do đó mà khi
viết bài vị, ta phải chừa trống chỗ Tiểu hạn để nhằm hạn nào thì điền hạn đó
vô.
TÁM HẠN:
Huỳnh tuyền, Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh
Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm vương
CHÍN SAO: BÀI VỊ MẪU:
1.
Cung thỉnh Nhựt cung Thái dương Thiên tử tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
2.
Cung thỉnh Nguyệt cung Thái âm Hoàng hậu tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
3.
Cung thỉnh Đông phương Giáp ất Mộc đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
4.
Cung thỉnh Tây phương Canh tân Kim đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
5.
Cung thỉnh Nam
phương Bính Đinh Hỏa đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
6.
Cung thỉnh Bắc phương Nhâm quý Thủy đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
7.
Cung thỉnh Trung ương Mồ kỷ Thổ đức tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
8.
Cung thỉnh Thiên cung thần thủ La hầu tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
9.
Cung thỉnh Thiên cung phân vĩ Kế đô tinh quân ...
... tiểu hạn tôn thần chứng minh.
[VIẾT RA CHỮ
HÁN]
TÊN CỦA CHÍN SAO:
La hầu, Thổ tú (=Thổ đức=Thổ tinh), Thủy diệu(=Thủy
đức=Thủy tinh), Thái bạch (=Kim đức=Kim tinh), Thái dương, Vân hớn (=Hỏa
đức=Hỏa tinh), Kế đô, Thái âm. Mộc đức.
Thí dụ: Người Nam 36 tuổi: Sao Mộc đức, hạn Huỳnh
tuyền, BÀI VỊ viết:
[VIẾT RA CHỮ
HÁN]
---o0o---
DÙNG THIÊN CAN VÀ ĐỊA
CHI
HỢP VỚI THÁNG SANH ĐỂ BIẾT TỐT XẤU
BÀI SỐ 1: DÙNG THIÊN CAN HỢP VỚI THÁNG SANH.
Xem bảng
tóm lược rồi dò lời giải ở dưới: Nam nữ coi chung.
Thiên can
|
Tháng sanh
|
Thiên Ất
|
Phước tinh
|
Thiên quan
|
Hiệp lộc
|
Dương vận
|
Kim ô
|
Văn tinh
|
|
Giáp
|
Tháng
|
6
|
10
|
1
|
8
|
1
|
2
|
3
|
8
|
Ất
|
Tháng
|
10
|
8
|
12
|
1/7
|
2
|
3
|
4
|
11
|
Bính
|
Tháng
|
10
|
8
|
1
|
11
|
4
|
5
|
6
|
12
|
Đinh
|
Tháng
|
8
|
10
|
11
|
10
|
5
|
6
|
7
|
10
|
Mậu
|
Tháng
|
6
|
10
|
7
|
2
|
4
|
7
|
6
|
2
|
Kỷ
|
Tháng
|
10
|
4
|
6
|
1
|
5
|
1
|
7
|
1
|
Canh
|
Tháng
|
10
|
6
|
5
|
5
|
7
|
8
|
9
|
5
|
Tân
|
Tháng
|
1
|
5
|
4
|
4
|
8
|
9
|
10
|
4
|
Nhâm
|
Tháng
|
2
|
4
|
3
|
5
|
10
|
10
|
12
|
5
|
Quý
|
Tháng
|
4
|
12
|
4
|
11
|
11
|
1
|
4
|
CHÚ: 1. Coi chú giải ở sau.
2. Trung 2, 3 tháng cũng của mình.
3. Nếu không có tháng sanh của mình tức mình không bị ảnh
hưởng ở mục này.
THIÊN ẤT: Người gặp sao Thiên ất thì
được sang trọng và nhàn rỗi, nuôi thú vật rất được phát đạt và thạnh vượng.
PHƯỚC TINH: Người được sao Phước
tinh chiếu mạng được giàu sang, sống lâu, nếu cố học đi thi dễ đỗ, biết lo làm
ăn sẽ có sản nghiệp lớn.
THIÊN QUAN: Người gặp được sao Thiên
quan thì được làm việc chốn công môn, có chức phận và được sang quý.
HIỆP LỘC: Người gặp được sao Hiệp
lộc thì được giàu có, sang trọng, biết kinh doanh, thân mạng không bị tai họa,
lại được tánh thông minh.
DƯƠNG VẬN: Người gặp sao này thì anh
em ruột thịt không nhờ cậy được, lại sanh bất hòa, thường xa cách nhau.
KIM Ô: Người gặp sao này được tánh
thông minh hiểu biệt việc đời, đi xứ nào cũng có tài lợi, sự nghiệp được bình
an thạnh vượng.
VĂN TINH: Người gặp sao này giỏi về
văn chương, làm ăn được phát đạt, nhưng phải phòng ngày sau đi xin.
BÀI SỐ 2: CŨNG DÙNG
THIÊN CAN HỢP VỚI THÁNG SANH.
Tra bảng tóm lược ở dưới rồi xem lời giải ở
sau. (Nam Nữ coi chung).
Giáp
|
Ất
|
Bính
|
Đinh
|
Mậu
|
Kỷ
|
Canh
|
Tân
|
Nhâm
|
Quý
|
Thiên can |
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng
|
Tháng sanh
|
1
|
4
|
4
|
7
|
7
|
10
|
10
|
10
|
10
|
1
|
Cô thần
|
|
9
|
11
|
12
|
12
|
3
|
3
|
3
|
6
|
6
|
8
|
Quả tú
|
|
4
|
10
|
10
|
4
|
4
|
10
|
1
|
7
|
7
|
1
|
1
|
Đại bại
|
5
|
8
|
11
|
11
|
5
|
5
|
11
|
2
|
8
|
2
|
2
|
Lang phạm
|
6
|
9
|
12
|
6
|
6
|
12
|
3
|
9
|
9
|
3
|
3
|
Bát bại
|
9
|
12
|
12
|
9
|
12
|
6
|
11
|
11
|
6
|
6
|
6
|
Tiểu lang phạm
|
1
|
2
|
6
|
6
|
2
|
2
|
6
|
11
|
1
|
11
|
11
|
Phi thiên lang phạm
|
1
|
5
|
3
|
11
|
7
|
5
|
3
|
11
|
3
|
1
|
4
|
Phá gia sát
|
2
|
9
|
8
|
10
|
10
|
9
|
12
|
1
|
8
|
6
|
10
|
Tam hình sát
|
5
|
6
|
8
|
7
|
10
|
9
|
11
|
11
|
2
|
1
|
3
|
Đại hao
|
11
|
12
|
10
|
9
|
8
|
7
|
6
|
5
|
4
|
3
|
2
|
Lục hạp
|
4
|
4
|
7
|
3
|
7
|
6
|
10
|
6
|
1
|
9
|
Quan sát
|
|
12
|
12
|
3
|
7
|
3
|
10
|
6
|
10
|
9
|
1
|
||
1
|
2
|
2
|
1
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
Đoản mạng sát
|
4
|
3
|
3
|
4
|
12
|
11
|
10
|
9
|
8
|
7
|
5
|
CÔ THẦN: Người phạm sao này phải chịu phận
bạc, mọi việc phải tự mình lo liệu, anh em bất hòa lại khắc vợ, chồng, con cái.
QUẢ TÚ: Người gặp sao này thì khắc vợ,
chồng, con cái, không nhờ cậy anh em. Gái gặp sao này không lấy chồng được. (Số
người bạc phận)
ĐẠI BẠI: Người gặp sao này lập gia đình
không thành, như có những điều tốt khác thì được nhẹ bớt, bằng không thì sự
nghiệp khó mong.
LANG PHẠM: Người gặp sao này chiếu mạng nên
đi xứ khác lập nghiệp mới tốt, nếu ở nơi quê cha mẹ sanh thì thất bại.
BÁT BẠI: Số gặp sao Bát bại chiếu, gia
đình, sự nghiệp lập không thành, trai hay gái đều là kẻ lưu lạc phong sương.
TIỂU LANG PHẠM: Người gặp sao này chiếu,
trai thì phải làm con nuôi hoặc làm bộ hạ cho kẻ khác, gái thì kỵ cha, mẹ, anh,
em, bà con.
PHI THIÊN LANG PHẠM: Người gặp sao này
chiếu mạng giống y như Tiểu lang phạm ở trên.
PHÁ GIA SÁT: Người gặp Phá gia sát không ở
quê mẹ lập nghiệp được, phải đi xứ khác làm mới được thạnh vượng.
TAM HÌNH SÁT: Người gặp sao này trong đời
phải cẩn thận giữ gìn kẻo bị bắt giam, có phước thì qua khỏi, nếu không sẽ bị
án tù.
ĐẠI HAO: Người gặp sao này phải ngừa sự làm
ăn thất bại, tiền bạc phải cẩn thận kẻo hao bớt bất ngờ. Phải nên dè dặt.
LỤC HẠP: Người gặp sao này, cha mẹ, anh em,
bà con, gia đình làm ăn đều được thuận lợi, ăn mặc có dư
QUAN SÁT: Gặp sao này thuở nhỏ khó nuôi,
lớn lên thường có tai nạn, nếu không phải chịu tật.
ĐOẢN MẠNG SÁT: Gặp sao này, lúc cha, mẹ mới
sanh khó nuôi, hạn 8 tuổi, 6 tuổi và 12 tuổi, nếu qua khỏi thì đến 21 và 30
tuổi phải ngừa, không thì gặp số phận bi thương.
BÀI SỐ 3: DÙNG ĐỊA CHI HỢP VỚI THÁNG SANH
Nam Nữ coi chung. Xem bảng tóm lược ở dưới. Cách coi giống như
các bài trước.
Số mục |
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tuổi gì
|
Tháng sanh
|
Nhật Mã
|
Lục Hại
|
Hoa Cái
|
Kiếp Sát
|
Tai Sát
|
Thiên Sát
|
Địa Sát
|
Niên Sát
|
Ngoạt Sát
|
Vong Thân
|
Tướng Tinh
|
Phiên An
|
Tý
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Sửu
|
Tháng
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Dần
|
Tháng
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
Mẹo
|
Tháng
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
Thìn
|
Tháng
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỵ
|
Tháng
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ngọ
|
Tháng
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mùi
|
Tháng
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Thân
|
Tháng
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Dậu
|
Tháng
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tuất
|
Tháng
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Hợi
|
Tháng
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1. NHẬT MÃ: Số gặp
Nhật mã, tánh hay đi nhiều, làm ăn khá, tài lợi song thâu, ở nhà ít lo, ra
đường nhiều người yêu mến.
2. LỤC HẠI: Số phạm
Lục hại, khắc cha mẹ, anh em, thân tộc, vợ chồng, con cái cũng bị xung khắc, đi
tu thì đắc quả.
3. HOA CÁI: Số gặp
Hoa cái, có duyên nhiều người thương, phát được 3 tài giỏi, được người kính
trọng.
4. KIẾP SÁT: Số phạm
Kiếp sát, khắc cha mẹ vợ con, có phước thì qua khỏi, nếu không thì đi xin ăn;
đàn bà thì thay đổi 3 đời chồng.
5. TAI SÁT: Số phạm
Tai sát, nhơn thân bị bịnh không lìa, thường có tai nạn và khắc vợ chồng, con
cái.
6. THIÊN SÁT: Số
phạm Thiên sát, trai khắc cha mẹ vợ, gái khắc cha mẹ chồng, ít con; hay có bịnh
ngặt, nếu không thì phải lưu lạc một mình tìm kế sanh nhai.
7. ĐỊA SÁT: Số phạm
Địa sát, thường gặp tai nạn, khắc cha mẹ, vợ chồng, nhưng có nghề giỏi làm ăn
no đủ.
8. NIÊN SÁT: Số phạm
Niên sát, không ở chỗ cha mẹ là ăn được, đi ở chỗ khác mới làm nên, sự nghiệp
tự lập không nhờ anh em.
9. NGOẠT SÁT: Số
phạm Ngoạt sát, không ở xứ cha mẹ được, đi xứ khác làm ăn mới khá; khắc vợ,
chồng, con cái, tay trắng gầy dựng nên sự nghiệp.
10. VONG THÂN: Số phạm Vong thần, khắc anh
em, bà con, đổi chỗ ở ba lần, lần thứ ba mới lập nên sự nghiệp, ruộng vườn tốt.
11. TƯỚNG TINH: Số gặp Tướng linh, có quyền
hành, có tài nắm giữ và cán đáng mọi công việc, tuổi trẻ phát tài lộc sớm, vợ
chồng con cháu sung túc, rất vinh hiển.
12. PHIÊN AN: Số gặp Phiên an, tâm tánh can
trường và thông minh, có số tu hành đắc quả, có học dễ lấy cấp bằng.
BÀI SỐ 4:
Nam Nữ coi chung. Bài này cũng dùng ĐỊA CHI hợp với
THÁNG SANH để coi tốt xấu, cách coi cũng như các bài trước.
Số mục
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
12
Địa chi
|
Tháng sanh
|
Phụng Hoàng |
Sư Tử
|
Kim Kê
|
Hề Sát
|
Yến Tử
|
Hồng Cao
|
Sơn Lộc
|
Không Tước
|
Bột Cưu
|
Châu Tước
|
Giác Ưng
|
Bạch Hạc
|
Tý
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Sửu
|
Tháng
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Dần
|
Tháng
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
Mẹo
|
Tháng
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
Thìn
|
Tháng
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tỵ
|
Tháng
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ngọ
|
Tháng
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
Mùi
|
Tháng
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Thân
|
Tháng
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Dậu
|
Tháng
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tuất
|
Tháng
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
Hợi
|
Tháng
|
12
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1. PHỤNG HOÀNG: Số
được Phụng hoàng, tánh hiền lành, chức phận lớn hoặc phát tài rất quý hiển.
2. SƯ TỬ: Số được Sư
tử, có chức quyền to, tánh ôn hòa, có nghề nghiệp hơn người, làm ăn thạnh
vượng.
3. KIM KÊ: Số được
Kim kê, có dạ can đảm, Văn chương giỏi, nghề nghiệp khéo, y lộc nhiều, danh
tiếng lừng lẫy.
4. HỀ SÁT: Số được
Hề sát, có tài năng hơn người, nghề nghiệp rất tinh thông, làm quan cũng tốt,
mà làm dân cũng là hạng có tài.
5. YẾN TỬ: Số được
Yến tử, tâm tánh khéo, thân hình đi đứng nhẹ nhàng, siêng nói chuyện, ít buồn
rầu, được mạnh khỏe.
6. HỒNG CAO: Số được
Hồng cao là số thường lui tới chốn quan trường, vận mạng tốt, y thực tự nhiên
có, vui vẻ trọn đời.
7. SƠN LỘC: Vận mạng
gặp Sơn lộc, lúc còn nhỏ tuổi xa cha mẹ làm ăn vẫn không đủ, lớn tuổi mới khá,
tiền bạc đầy rương.
8. KHỔNG TƯỚC: Số
được Khổng tước, có danh tiếng, gần người quyền quý, có chí lo làm ăn, tự lập
lấy thân danh.
9. BỘT CƯU: Số được
Bột cưu thì hay làm việc lành, ăn mặc đầy đủ, tuổi nhỏ chưa khá, tuổi lớn làm
ăn mới phát đạt, an vui.
10. CHÂU TƯỚC: Số được Châu tước thì tánh
hạnh thanh cao, ăn mặc không thiếu, tiền tài hưng vượng, ra đường được nhiều
người kính trọng.
11. GIÁC ƯNG: Số được Giác ưng thì tâm tánh
cao thượng, có quyền hành, có tài lộc, vui đời, ưa yến tiệc.
12. BẠCH HẠC: Số được Bạch hạc, thường đi mua
bán tứ phương, tuổi lớn làm ăn được thạnh vượng, có tiền của, được thong thả.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét