Trang

Thứ Tư, 21 tháng 3, 2012


 COI VỀ HỌC HÀNH

(Nam, Nữ coi chung) .
 Tuổi gì
Tháng sanh
Trực Kiên

Trực Giai

Trực Giai
Trực Giai
Trực Không
Trực Không
Trực Phá
Trực Hướng
Trực Hướng
Trực Hướng
Trực Hiệp
Trực Hiệp
Dần
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ngọ
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tuất
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thân
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Thìn
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Tỵ
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Dậu
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Sửu
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Hợi
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mẹo
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mùi
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
 TRỰC KIÊN: Người sanh gặp Trực này, rất thông minh, học ít biết nhiều, dầu học văn hay võ đều được tấn bộ, thi dễ đậu, lấy được bằng cấp cao (đỗ đạt cao)
TRỰC HƯỚNG, TRỰC HIỆP: Người sanh gặp trực Hướng và trực Hiệp cũng rất thông minh, học ít biết nhiều, nhưng đi thi chỉ đỗ đạt vào bực trung mà thôi. Số này: “Tấn vi quan thối vi sư”, tiến tới thì làm quan mà lui về thì làm thầy.
TRỰC PHÁ, TRỰC GIAI, TRỰC KHÔNG: Người sanh gặp trực PHÁ, trực GIAI và trực KHÔNG thì kém thông minh, học nhiều mà biết ít, đi thi không đỗ. Việc học không được sở cậy nhiều, bất quá chỉ học cho biết chữ để nói chuyện với đời mà thôi. (Số này thi không đậu).

  COI VỀ THI CỮ

(Nam, Nữ coi chung) .
Coi về thi cữ có hai bài: một bài coi về Thi kỳ nhứt, một bài coi về Thi kỳ nhì. Tuy nhiên, cũng cần phải coi lại bài số 7 coi có phạm Trực Phá, Trực Giai và Trực Không, và cũng nên soát lại trong lá số Tử vi coi có bị Tuần, Triệt án ngự CUNG MẠNG hay không thì mới chắc.
Khi coi trùng 2, 3 tháng cũng là của mình.
BẢNG COI THI KỲ NHỨT:
 Tuổi gì
Tháng sanh
Hư Tú
Tâm Tú
Mão Tú
Tinh Tú
Tâm Tú
Mão Tú

Can Tú

Quỷ Tú
Lâu Tú
Ngưu Tú
Tháng
7
1
4
7
10
7
1
4
10
7
Sửu
Tháng
11
5
8
11
2
11
5
8
2
11
Dần
Tháng
3
9
12
3
6
3
9
12
6
3
Mẹo
Tháng
1
7
1
4
7
10
4
7
1
10
Thìn
Tháng
5
11
5
8
11
2
8
11
5
2
Tỵ
Tháng
9
3
9
12
3
6
12
3
9
6
Ngọ
Tháng
4
10
7
10
4
1
10
1
7
4
Mùi
Tháng
8
2
11
2
8
5
2
5
11
8
Thân
Tháng
12
6
3
6
12
9
6
9
3
12
Dậu
Tháng
10
4
10
1
1
4
7
10
4
1
Tuất
Tháng
2
8
2
5
5
8
11
2
8
5
Hợi
Tháng
6
12
6
9
9
12
3
6
12
9

HƯ TÚ: Hễ gặp HƯ TÚ, nếu đi thi vào năm Thìn, năm Tý thì chắc đỗ, còn các năm khác phải nhờ phước đức mới may ra.
TÂM TÚ: Số gặp TÂM TÚ, đi thi vào năm Dần, năm Mẹo thì chắc đậu, còn các năm khác phải nhờ phước đức mới mong.
MÃO TÚ: Số gặp MÃO TÚ, đi thi vào năm MÙI thì chắc đậu còn các năm khác thì khó mong.
TINH TÚ: Số gặp TINH TÚ đi vào năm Ngọ thì chắc đậu, còn các năm khác phải nhờ phước đức mới được.
CAN TÚ: Số gặp CAN TÚ, đi vào tháng 7 tháng 8 thì chắc đậu, còn các tháng khác thì phải nhờ vào phước đúc mới được.
QUÝ TÚ: Số gặp QUỶ TÚ không kỵ năm, tháng gì cả, hễ học giỏi là thi đậu chắc.
LÂU TÚ: Số gặp LÂU TÚ, phải siêng năng, cần khổ thì cũng dễ đậu, nếu thối chí, biếng nhác sẽ hỏng.
NGƯU TÚ: Số gặp NGƯU TÚ, học dở, nhưng cố gắng siêng năng sau cũng được đậu có bằng cấp.
BẢNG COI THI KỲ NHÌ:
Nếu coi ở kỳ thứ nhứt không có mà kỳ này có mình thì cũng được nhiều hy vọng lắm, nếu trong lá số Tử vi không bị Tuần, Triệt án ngự ở cung Mạng thì chắc chắn thi đỗ. 
Tuổi gì
Tháng sanh
Cung Kim

Thương Mộc

Giác Thủy
Di Hỏa
Võ Thổ
Kim Cung
Mộc Thương
Thủy Giác
Hỏa Di
Thổ Võ
Tháng
2
4
3
2
1
8
1
7
2
8
Sửu
Tháng
4
7
9
4
8
1
8
10
4
1
Dần
Tháng
8
12
2
1
2
4
2
8
1/8
4
Mẹo
Tháng
3
10
4
8
4
2
4
1
3
2
Thìn
Tháng
9
5
8
3
9
3
9
4
9
3
Tỵ
Tháng
12
2
1
11
3
9
3
2
11
9
Ngọ
Tháng
5
9
12
5
5
11
5
9
5
11
Mùi
Tháng
12
9
6
12
11
5
11
3
12
5
Thân
Tháng
3
6
5
3
6
12
6
11
3
12
Dậu
Tháng
6
1
11
6
12
6
12
5
6
6
Tuất
Tháng
10
8
7
10
7
10
10
12
10
7
Hợi
Tháng
7
12
10
7
10
7
7
6
7
10
CUNG KIM: Số gặp Cung Kim, thi kỳ nhì được đỗ cao, rất vinh hiển.
THƯƠNG MỘC: Số gặp Thương Mộc, thi kỳ nhì được đậu hạng trung bình, được hiển vinh, không truyền nối được.
GIÁC THỦY: Số gặp Giác Thủy, thi kỳ nhì được đỗ cao; có quyền cao, chức trọng rất vinh hiển.
DI HỎA: Số gặp Di Hòa, thi kỳ nhì được đỗ cao, danh tiếng lừng lẫy.
VÕ THỔ: Số gặp Võ Thổ, thi kỳ nhì được đỗ cao, có oai quyền rất vinh hiển.
KIM CUNG: Số gặp Kim Cung, thi kỳ nhì được đỗ cao, văn võ đều giỏi, rất có oai quyền và được truyền nối lâu dài.
MỘC THƯỜNG: Số gặp Mộc Thường, thi kỳ nhì được đỗ cao, rồi sau làm quan võ được nổi tiếng
THỦY GIÁC: Số gặp Thủy Giác, thi kỳ nhì chỉ đậu được hạng thấp (tiểu khoa) nhưng làm quan đến bực Thượng phẩm (quan to).
HỎA DI: Số này thi kỳ nhì chỉ đỗ được hạng thấp, nhưng cũng được quý hiển.
THỔ VÕ: Số thi kỳ nhì được hạng trung bình, nhưng sau được lên chức và truyền nối được lâu dài.

  COI VỀ NHÀ CỬA

Tuổi gì
Tháng sanh
Không gia
Vong gia
Bại gia
Hướng gia
Hiệp gia
Hướng gia
Kiên gia
Kiên gia
Hướng gia
Giai gia
Phá gia
Không gia
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Sửu
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Dần
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mẹo
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Thìn
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Tỵ
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ngọ
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Mùi
Tháng
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
Thân
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Dậu
Tháng
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
Tuất
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Hợi
Tháng
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
KHÔNG GIA và VONG GIA: Người phạm Không gia và Vong gia làm nhà ở người đàn ông thường hay hao tốn về tiền của, người đàn bà thường bị bịnh về máu  huyết nhưng ở được lâu dài.
BẠI GIA  và PHÁ GIA: Người phạm Bại gia và Phá gia không ở nhà của cha mẹ được, phải dời đổi chỗ khác lập nghiệp mới thành, còn ở nhà của cha mẹ thì cực khổ vất vả lắm.
HƯỚNG GIA: Người gặp số Hướng gia ở nhà cha mẹ được, dễ mở mang việc làm ăn và tạo lập gia nghiệp khác cũng tốt, vẫn được thạnh vượng. làm ăn phát đạt.
HIỆP GIA: Người gặp số Hiệp gia được nhà cửa nguy nga đồ sộ, từ 50 tuổi sắp lên thì gia nghiệp được hưng vượng: tiền của, lúa gạo nhiều.
KIÊN GIA: Người gặp số Kiên gia ở nhà mới, thì làm ăn khá, còn ở nhà cũ của cha mẹ hay mua nhà cũ sửa lại thì bị đau ốm hoài.
GIAI GIA: Người gặp số Giai gia ở nhà cha mẹ được, nếu ở nhà của cha mẹ thường gặp tai nạn và hao tốn tiền của, phải đi xứ khác lập nghiệp mới tốt, làm ăn dễ hơn chỗ cũ.
BÀI SỐ 10: COI VỀ VIỆC CƯỚI GẢ
Nam kỵ CÔ THẦN, Nữ kỵ QUẢ TÚ
Nếu con trai sanh ra rủi phạm nhằm tháng CÔ THẦN thì việc lập gia đình gặp nhiều rắc rối: trể nải, thay đổi nhiều đời vợ, phải chịu lắm nổi đau buồn trong bước đường tình.
Còn con gái sanh rủi phạm nhằm tháng QUẢ TÚ thì đời mình phải chịu nhiều nỗi đau thương trong cuộc lương duyên, thay đổi nhiều đời chồng, khổ sầu nhiều nỗi.
Ở đây có hai phần: Một là lấy tuổi và tháng sanh, hai là lấy tuổi và giờ sanh.
1.      TUỔI và THÁNG SANH:
Nam, Nữ coi chung nhưng khác tháng, trai sanh vào tháng đó là CÔ THẦN, Gái sanh vào tháng đó là QUẢ TÚ, nếu không có là không phạm, tốt! Xem ở dưới đây:
Tuổi Tý
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
 TuổiTý
Gái sanh tháng
2
tháng
8
phạm QUẢ TÚ
 Tuổi Sửu
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
 Tuổi Sửu
Gái sanh tháng
3
tháng
9
phạm QUẢ TÚ
 Tuổi Dần
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Dần
Gái sanh tháng
4
tháng
10
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Mẹo
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Mẹo
Gái sanh tháng
5
tháng
11
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Thìn
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Thìn
Gái sanh tháng
6
tháng
12
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Tỵ
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
Tuổi Tỵ
Gái sanh tháng
1
tháng
7
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Ngọ
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
Tuổi Ngọ
Gái sanh tháng
2
tháng
8
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Mùi
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
Tuổi Mùi
Gái sanh tháng
3
tháng
9
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Thân
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Thân
Gái sanh tháng
4
tháng
10
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Dậu
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Dậu
Gái sanh tháng
5
tháng
11
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Tuất
Trai sanh tháng
4
tháng
10
phạm CÔ THẦN
Tuổi Tuất
Gái sanh tháng
6
tháng
12
phạm QUẢ TÚ
Tuổi Hợi
Trai sanh tháng
1
tháng
7
phạm CÔ THẦN
Tuổi Hợi
Gái sanh tháng
1
tháng
7
phạm QUẢ TÚ
  1. TUỔI và GIỜ SANH:
Nam phạm Cô thần thê Ly biệt
Nữ phùng Quả tú nữ độc phòng trung
Trai những tuổi này phạm giờ này thì không có vợ,
Gái những tuổi này, phạm giờ này thì không có chồng.
3 tuổi chung hai giờ:
Nam, Nữ coi chung:
Tuổi Dần, Mẹo, Thìn sanh giờ Tỵ, giờ Sửu thì phạm,
Tuổi Thân, Dậu, Tuất sanh giờ Hợi giờ Mùi thì phạm,
Tuổi Hợi, Tý, Sửu sanh giờ Dần giờ Tuất thì phạm,
Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi sanh giờ Thân giờ Thìn thì phạm.
Nam phạm là giờ Cô Thần, Nữ phạm là giờ Quả tú, nếu phạm thì việc vợ chồng sau này sanh nhiều rắc rối, lương duyên trắc trở, gặp nhiều đau khổ. Không phạm thì tốt.  
---o0o---
BÀI SỐ 11: COI VỀ BÁT BẠI
Bát bại là tám việc không tốt trong đời mình. Tám việc ấy là: Ở tù, Thối tài, Dịch lệ, Lửa cháy, Thay đổi chồng vợ, Phá nhà, Quỷ phá hại, Hại con phá của.
Nếu phạm số này phải giữ phận.
Nam, Nữ coi chung. Căn cứ vào tuổi trong 6 con giáp và tháng sanh để coi. Xem ở dưới.
Tuổi
GIÁP TÝ
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

Ất Sửu
sanh tháng
9
phạm
phá nhà

Bính Dần
sanh tháng
10
phạm
ở tù

Đinh Mẹo
sanh tháng
12
phạm
dịch lệ

Mậu Thìn
sanh tháng
2
phạm
đổi vợ chồng

Kỷ Tỵ
sanh tháng
6
phạm
phá của

Canh Ngọ
sanh tháng
12
phạm
ít con

Tân Mùi
sanh tháng
3
phạm
ở tù

Nhâm Thân
sanh tháng
9
phạm
thối tài

Quý Dậu
sanh tháng
9
phạm
phá của

GIÁP TUẤT
sanh tháng
3
phạm
thối tài

Ất Hợi
sanh tháng
3
phạm
thối tài

Bính Tý
sanh tháng
9
phạm
quỷ phá

Đinh Sửu
sanh tháng
9
phạm
thối tài

Mậu Dần
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Kỷ Mẹo
sanh tháng
12
phạm
ít của

Canh Thìn
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

Tân Tỵ
sanh tháng
6
phạm
thối tài

Nhâm Ngọ
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Quý Mùi
sanh tháng
2
phạm
thối tài
Tuổi
GIÁP THÂN
sanh tháng
9
phạm
ở tù

Ất Dậu
sanh tháng
9
phạm
ở tù

Bính Tuất
sanh tháng
3
phạm
thối tài

Đinh Hợi
sanh tháng
3
phạm
phá nhà

Mậu Tý
sanh tháng
6
phạm
lửa cháy

Kỷ Sửu
sanh tháng
9
phạm
lửa cháy

Canh Dần
sanh tháng
12
phạm
đổi chồng vợ

Tân Mẹo
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Nhâm Thìn
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

 Quý Tỵ
sanh tháng
6
phạm
ít của
Tuổi
GIÁP NGỌ
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Ất Mùi
sanh tháng
3
phạm
ít con

Bính Thân
sanh tháng
9
phạm
ít của

Đinh Dậu
sanh tháng
9
phạm
hao của

Mậu Tuất
sanh tháng
3
phạm
hao của

Kỷ Hợi
sanh tháng
3
phạm
hao của

Canh Tý
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

Tân Sửu
sanh tháng
9
phạm
thay chồng, vợ

Nhâm Dần
sanh tháng
4
phạm
thối tài

Quý Mẹo
sanh tháng
7
phạm
quỷ phá
Tuổi
GIÁP THÌN
sanh tháng
5
phạm
lửa cháy

Ất Tỵ
sanh tháng
1
phạm
dịch lệ

Bính Ngọ
sanh tháng
12
phạm
ở tù

Đinh Mùi
sanh tháng
10
phạm
phá nhà

Mậu Thân
sanh tháng
3
phạm
thối tài

Kỷ Dậu
sanh tháng
9
phạm
phá nhà

Canh Tuất
sanh tháng
3
phạm
ở tù

Tân Hợi
sanh tháng
3
phạm
dịch lệ

Nhâm Tý
sanh tháng
6
phạm
thối tài

Quý Sửu
sanh tháng
9
phạm
quỷ phá
Tuổi
GIÁP DẦN
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Ất Mẹo
sanh tháng
12
phạm
thối tài

Bính Thìn
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

Đinh Tỵ
sanh tháng
6
phạm
quỷ phá

Mậu Ngọ
sanh tháng
3
phạm
dịch lệ

Kỷ Mùi
sanh tháng
3
phạm
dịch lệ

Canh Thân
sanh tháng
9
phạm
quỷ phá

Tân Dậu
sanh tháng
9
phạm
quỷ phá

Nhâm Tuất
sanh tháng
3
phạm
dịch lệ

 Quý Hợi
sanh tháng
2
phạm
quỷ phá

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét